page-loader

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3)

Ngày đăng: 9 Tháng ba,2022

Mục lục

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần L

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần L

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần L

  • Let: cú giao bóng chạm lưới nhưng vẫn rơi vào ô giao bóng hợp lệ. Những pha bóng thế này thường được thực hiện lại.
  • Let-check: thiết bị cảm biến gắn ở lưới để trọng tài xác định xem bóng có chạm vào lưới hay không.
  • Line judge: trọng tài bắt lỗi đánh bóng ở các đường biên. Các quyết định của trọng tài biên phải phụ thuộc vào trọng tài chính.
  • Lob: là cú đánh bóng rất cao so với lưới. Người chơi thường dùng cú đánh này khi cần thời gian để chạy về vị trí hoặc khi đối thủ đứng sát lưới.
  • Love: là cách gọi điểm 0.
  • Love game: là game mà tay vợt không để thua điểm nào.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần M

  • Match: là một trận đấu tennis.
  • Match point: là thuật ngữ chỉ điểm kết thúc trận đấu. Khi tay vợt giành được điểm này thì sẽ thắng một trận tennis.
  • Mini-break: chỉ về điểm thắng mình có được khi đối thủ là người giao bóng trong loạt tie-break (xem mục T)
  • Mini-hold: chỉ về điểm thắng mình có được khi mình là người giao bóng trong loạt tie-break.
  • Mis-hit: chỉ về cú đánh vợt không chạm vào bóng (đánh hụt).
  • Mixed doubles: nội dung đôi nam-nữ.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần N

  • Not up: tình huống tay vợt bị trọng tài chính xử thua vì bóng nảy 2 lần

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần O

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần O

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần O

  • Official: Thuật ngữ chỉ các thành viên trong tổ trọng tài, bao gồm: trọng tài của giải đấu, trọng tài chính của trận đấu, trọng tài biên (trọng tài dây).
  • On one’s racket: khi một tay vợt có thể giành chiến thắng trong một set, một tie-break, một trận đấu và đang nắm trong tay quyền giao bóng.
  • On serve: tình huống mà hai bên bằng số break, trận đấu không dừng lại cho đến khi số break cách nhau 1 đơn vị.
  • Open stance: là tư thế đứng song song với đường biên cuối sân và mặt hướng về phía đối thủ của tay vợt.
  • Out: lỗi đánh bóng vượt ra khỏi phần sân quy định.
  • Overhead: là một cú đánh được thực hiện khi bóng bay ở trên đầu. Nó chỉ biến thành cú smash khi lực đánh mạnh.
  • Overrule: chỉ việc trọng tài dây bị trọng tài chính hủy bỏ một quyết định bắt lỗi.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần P

  • Passing shot (pass): là cú đánh vượt ngang đối thủ khi đang đứng gần lưới.
  • Percentage tennis: kiểu đánh bóng an toàn, ít mắc lỗi, chỉ cố gắng để đánh trả bóng, đợi đến khi đối thủ mắc lỗi và được điểm
  • Poaching: khi đối phương trả bóng nhằm vào đồng đội, thì tay vợt trên lưới bất ngờ di chuyển để đánh trả pha bóng bằng một cú volley.
  • Point: là điểm số.
  • Put away: là một pha bóng tấn công ghi điểm thành công mà đối thủ hoàn toàn không thể đánh trả.
  • Ping it: pha tấn công sâu vào góc cuối sân.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần R

  • Racket abuse: lỗi do tay vợt đập vợt vào sân thi đấu hoặc vào lưới.
  • Receiver: người đáp trả tình huống giao bóng.
  • Referee: trọng tài.
  • Reflex volley: một pha đánh bóng được thực hiện theo phản xạ tự nhiên của tay vợt (do không chuẩn bị tư thế kịp).
  • Return: là cú trả bóng, người thực hiện được gọi là receiver
  • Return ace: là cú trả bóng mà người nhận bóng không thể đỡ được.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần S

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần S

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần S

  • Scratch: rút khỏi trận đấu do chấn thương.
  • Second serve: người giao bóng được giao bóng lần thứ hai (do lần một giao lỗi), nếu hỏng sẽ bị mất điểm.
  • Seed (seeding): một bảng liệt kê các tay vợt xuất sắc, có thứ hạng cao tham gia giải
  • Serve-and-volley: là một kiểu chơi đòi hỏi sự nhanh nhẹn cao. Khi tay vợt giao bóng xong, ngay lập tức chạy lên trước lưới để có thể đánh được cú tiếp theo.
  • Serve line: là một đường song song với lưới, có độ dài 6.4m gọi là đường biên ô giao bóng.
  • Set: dùng để chỉ set đấu, một set đấu gồm 6 game.
  • Set point: là điểm mà nếu tay vợt giành được thì sẽ thắng cả set đấu.
  • Sidespin: là độ xoáy ngang của bóng làm cho bóng đi song song với mặt đất.
  • Slice: là cú cắt bóng, có độ xoáy cao. Các cú slice có quỹ đạo thẳng và ít nẩy.
  • Slice serve: là kiểu giao bóng cắt ngang bóng và tạo thành cú xoáy ngang.
  • Smash: là cú đánh qua đầu với lực mạnh. Rất khó để có thể đánh trả một cú smash, những pha bóng này được thực hiện khi người chơi ở gần lưới và bóng đang nảy cao.
  • Spin: được hiểu là độ xoáy của bóng. Các vòng xoay của bóng có thể làm thay đổi đường đi và độ nảy của bóng.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần T

  • Tie-break: là ván đấu để tìm ra người chiến thắng khi tỷ số hai bên đang đều nhau (6-6).
  • Topspin: là độ xoáy trên của bóng. Bóng xoáy từ dưới lên trên, bóng xoay theo hướng tiến về phía trước làm cho bóng lao xuống và nảy lên cao hơn.
  • Tennis elbow: chấn thương ở khuỷu tay của các tay vợt do sử dụng sai kỹ thuật.
  • Toss: là màn tung đồng xu để lựa chọn ai là người có quyền giao bóng trước.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần U

  • Underspin: là độ xoáy dưới của bóng. Các vòng xoáy bắt đầu từ bên dưới quả bóng cho nên bóng bay chậm và ít nảy.
  • Unforced error: là một lỗi đánh bóng hỏng do lỗi từ người đánh bóng, chứ không phải vì bị đối thủ ép đánh bóng hỏng.
  • Underhand serve (underarm serve): chỉ về động tác khi giao bóng và tâng bóng của người chơi thấp hơn vai (trong các giải đấu chuyên nghiệp không nên làm động tác này, vì động tác này được xem là thiếu tôn trọng đối thủ).

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần V

  • Volley: là cú đánh được tay vợt thực hiện khi bóng vẫn chưa chạm đất.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 3) theo vần W

  • Warm-up: là giai đoạn làm nóng cơ thể của các tay vợt trước khi bắt đầu thi đấu hay tập luyện với cường độ cao.
  • Wildcard: là sự đặc cách để một tay vợt tham gia một giải đấu. Tay vợt được hưởng suất đặc cách này không cần đăng ký hay thi đấu vòng loại.
  • Winner: là một cú đánh ăn điểm trực tiếp. Độ khó của cú bóng làm cho đối thủ không đỡ được bóng hoặc không đụng vợt vào bóng được.

Các thuật ngữ trong tennis trên đây là những thuật ngữ phổ biến mà chúng ta thường gặp khi chơi bộ môn tennis. Hy vọng bài viết của nupasport.com giúp bạn hiểu hơn phần nào về bộ môn này để có thể chơi tốt và hiệu quả nhất.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THƯƠNG MẠI NUPA

Email: marketing@nupasport.com

Điện thoại: 0986.056.578 – 0931.27.27.06

Facebook: https://www.facebook.com/nupasport/

Rate this post