page-loader

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt ( phần 1)

Ngày đăng: 7 Tháng ba,2022
Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần A

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần A

 

  • Ace: có nghĩa là khi người giao bóng có một pha giao bóng hợp lệ nhưng đối phương không đỡ được bóng còn được gọi là ghi điểm trực tiếp
  • Action: đồng nghĩa với từ spin, chỉ về độ xoáy của bóng làm ảnh hướng đến quỹ đạo và độ nảy của bóng.
  • Advantage (viết tắt là ad): chỉ về một tay vợt thắng điểm sau điểm “deuce” và đang đứng trước cơ hội giành chiến thắng trong game đấu.
  • All: được dùng khi hai tay vợt có số điểm hoặc số game đấu bằng nhau.
  • All-comers: là dạng giải đấu mà đương kiêm vô địch sẽ không tham dự, và người chiến thắng all-comers sẽ phải đấu trận giữ cúp với nhà đương kim vô địch (challenge round).
  • All-court: là thuật ngữ chỉ về một phong cách thi đấu mà trong đó kết hợp nhiều phong cách khác lại với nhau. Thường bao gồm các phong cách như: baseline (đánh ở vạch cuối sân), transition (linh hoạt, di chuyển nhiều), serve (đánh như kiểu giao bóng), volley styles (lối đánh thiên về lên lưới thực hiện những quả volley).
  • Alley: là phần sân được mở rộng thêm ở bên trái và phải, giữa lưới và đường biên cuối sân được dùng khi đánh đôi.
  • Alternate: là trường hợp một tay vợt được đặt cách vào thẳng vòng sau mà không cần phải thi đấu, do đối thủ bỏ cuộc trước trận.
  • Approach shot: là một cú đánh để tay vợt sau khi đánh có thể di chuyển lên gần lưới và dứt điểm. Thường là một cú đánh underspin hoặc topspin.
  • Australian formation: (dùng trong đánh đôi) khi hai tay vợt cùng đội đứng cùng một bên sân.
  • ATP( Association of Tennis Professionals) : Hiệp hội quần vợt chuyên nghiệp nam.

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần B

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần B

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần B

 

  • Backcourt: là phần sân nằm giữa đường giao bóng và đường cuối sân.
  • Backhand: là một cú đánh trái tay và được thực hiện đánh bóng về phía bên tay không thuận của tay vợt.
  • Backhand smash: cú smash được thực hiện bằng cú trái tay.
  • Backspin: là kiểu cắt bóng từ trên xuống làm bóng xoáy ngược lại sau khi chạm sân, nhằm để giảm áp lực tấn công của đối thủ hoặc để bỏ nhỏ.
  • Backswing: là động tác vung vợt về để chuẩn bị đánh bóng của các tay vợt.
  • Bagel: nghĩa là một set đấu mà một tay vợt thắng hoặc thua trắng (6-0).
  • Bagnall-wild: là một tay vợt được miễn vòng đầu tiên trong 1 nhánh đấu
  • Ball boy (ball girl, ballkid cũng tương tự): những đứa trẻ nhặt bóng hay chuyền bóng cho vận động viên.
  • Baseline: đường kẻ ngang ở cuối sân.
  • Baseliner: nói về những vận động viên có lối đánh bóng từ cuối sân.
  • Big serve: chỉ về một cú giao bóng (mạnh, hiểm hóc) tạo lợi thế lớn cho người giao bóng.
  • Block (block return): là một cú đánh phòng thủ, không đưa vợt ra sau quá nhiều, thường dùng để đỡ những cú giao bóng mạnh.
  • Bounce: là sự nảy lên của bóng từ mặt đất.
  • Breadstick: là một set đấu mà một tay vợt thắng hoặc thua với tỉ số 6-1.
  • Break: chỉ về một game đấu thắng, mà quyền giao bóng trong game đó thuộc về đối thủ của người chiến thắng.
  • Break back: game trước mất break vào tay đối thủ và game ngay sau đó đạt được break
  • Break point: là điểm số giúp người đỡ bóng giành được break.
  • Brutaliser: ăn điểm bằng cú đập bóng thẳng vào người đối phương.
  • Buggy whip: là một cú đánh thuận tay mà người chơi sẽ di chuyển tay từ thấp lên cao để đánh bóng
  • Bye: thuật ngữ được dùng khi một người chơi được vào thẳng vòng sau mà không cần thi đấu (do đối thủ bỏ cuộc trước khi thi đấu).

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần C

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần C

Những thuật ngữ tiếng Anh trong quần vợt (phần 1) theo vần C

  • Call: lời hô của trọng tài khi bóng đi ra ngoài sân.
  • Cannonball: chỉ những cú giao bóng khó, nhanh và thấp, bóng đi mạnh và không xoáy.
  • Carve: là sự kết hợp của một cú đánh xoáy ngang và một cú đánh xoáy dọc.
  • Challenge: dùng để yêu cầu xem lại lúc bóng chạm sân đã ra ngoài hay chưa, sử dụng hệ thống mắt diều hâu (Hawk-eye).
  • Center line: là đường kẻ vuông góc với tâm lưới, chia đôi ô giao bóng và đường thẳng tại đường cuối sân.
  • Change-over (change of ends): 90 giây nghỉ cho các tay vợt sau những game lẻ.
  • Chip: đánh trả một cú bóng bằng cách bỏ nhỏ hay sử dụng underspin.
  • Chip and charge: Chiến thuật cắt bóng lên lưới bắt volley.
  • Chop: một cú đánh với độ xoáy cao, sử dụng nhiều underspin, thường dùng để phòng thủ.
  • Closed stance: là kỹ thuật mà người chơi khi đánh bóng sẽ để thân người song song với đường cuối sân, lưng hướng về phía đối thủ, đầu hướng về phía bóng.
  • Code violation: là sự phạm lỗi cư xử của các tay vợt như: phát ngôn không đúng mực, đánh bóng lên khán đài khi đang thi đấu. Khi phạm lỗi này, lần một sẽ bị cảnh cáo, lần hai bị phạt trừ điểm, lần ba bị xử thua game đấu, lần bốn bị loại khỏi giải.
  • Consolidate (a break): giữ được chiến thắng trong game giao bóng của mình sau khi giành break.
  • Counterpuncher: là tay vợt chuyên chơi phòng thủ ở cuối sân.’
  • Court: là sân tennis.
  • Cross court shot: cú đánh bóng chéo qua sân đối thủ.
  • Cross-over: là một pha phạm lỗi khi một tay vợt chạy sang phần sân đối phương trong một pha bóng.

Còn nhiều những thuật ngữ Tennis bằng tiếng Anh trong phần 2

 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THƯƠNG MẠI NUPA

Email: marketing@nupasport.com

Điện thoại: 0986.056.578 – 0931.27.27.06

Facebook: https://www.facebook.com/nupasport/

Rate this post